Phản ứng NH4Cl + NaOH

Phản ứng NH4Cl + NaOH

Phản ứng NH4Cl + NaOH

nh4cl naoh đun nóng

Phản ứng NH4Cl + NaOH

Phản ứng NH4Cl + NaOH là phản ứng hóa học khá quen thuộc với các bạn học sinh. Trong nội dung bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về phương trình phản ứng NH4Cl NaOH, điều kiện và hiện tượng xảy ra và các bài tập áp dụng nhé!

Phương trình hóa học NH4Cl + NaOH

Phương trình phản ứng hóa học giữa NH4Cl và NaOH được viết như sau:

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

Cách viết phương trình ion rút gọn phản ứng NH4Cl NaOH

Để hoàn thành phương trình ion của phản ứng hóa học này, bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Viết phương trình hóa học phân tử

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

Bước 2: Viết các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành dạng ion. Trong khi đó, các chất kết tủa, chất khí hay chất điện li yếu thì bạn để nguyên dưới dạng phân tử. Khi đó, ta có phương trình ion đầy đủ như sau:

NH4+ + Cl- + Na+ + OH- → Na+ + Cl- + NH3↑ + H2O

Bước 3: Bỏ đi các ion giống nhau ở hai vế của phương trình thì ta thu được phương trình ion rút gọn như sau:

NH4+ + OH¯ → NH3↑ + H2O

Điều kiện phản ứng NH4Cl + NaOH

Phản ứng giữa NaOh và NH4Cl xảy ra ở điều kiện thường

Hiện tượng xảy ra khi NH4Cl phản ứng với NaOH

Hiện tượng của phản ứng NH4Cl tác dụng với NaOH

Khi NH4Cl phản ứng với NaOH thì sẽ thoát ra khí không màu, có mùi khai.

Một số kiến thức về muối Amoni

Muối amoni NH4 là tinh thể ion gồm cation là NH4+ và anion là một gốc axit nào đó như các muối NH4Cl (amoni clorua), NH4NO3 (amoni nitrat).

Tính chất vật lý của muối Amoni

Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước và điện li hoàn toàn thành các ion theo phương trình:

NH4Cl → NH4+ + Cl-

Tính chất hoá học của muối Amoni

Tác dụng với dung dịch kiềm

Dung dịch muối amoni đậm đặc phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sẽ sinh ra khí amoniac.

Ví dụ:

NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O

Đây là phản ứng nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.

Phản ứng nhiệt phân muối Amoni

Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt, khi nung nóng sẽ bị phân hủy thành NH3.

Ví dụ:

NH4Cl (r) → NH3↑ + HCl↑

Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat có thể bị phân hủy từ từ ngay ở môi trường nhiệt độ thường. Nếu nung nóng thì quá trình phân hủy diễn ra nhanh hơn.

(NH4)2CO3 (r) → NH3↑ + NH4HCO3 (r)

NH4HCO3 được gọi là bột nở sử dụng trong ngành thực phẩm để làm xốp bánh.

Nhiệt phân các muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric cho ra N2O, N2. Những phản ứng này dùng để điều chế các khí N2 và N2O ở trong phòng thí nghiệm.

Ví dụ:

NH4NO2 → N2 + 2H2O

Bài tập vận dụng về phản ứng NH4Cl NaOH

Bạn có thể tham khảo một số bài tập sau để ghi nhớ hơn về phản ứng giữa NaOH và NH4Cl.

Bài 1: Hợp chất X tan trong nước tạo dung dịch không màu. Dung dịch này không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2, khi phản ứng với NaOH tạo ra khí có mùi khai, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím. Chất X là chất nào sau đây?

  1. NH4HSO3.
  2. NH4HCO3.
  3. Na2SO3.
  4. (NH4)2CO3.

Đáp án A

X tác dụng với NaOH sinh ra khí có mùi khai nên chất X có chứa gốc Nh4+

Dung dịch X không tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 nên gốc axit không thể là SO4, CO3, SO3

Dung dịch X tác dụng với HCl sinh ra khí làm đục nước vôi trong và làm mất màu dung dịch thuốc tím gốc axit là HSO3

Vậy chất X là NH4HSO3.

Bài 2: Muối NH4HCO3 thuộc loại

  1. Muối trung hòa.
  2. Muối hỗn tạp.
  3. Muối axit.
  4. Muối kép.

Đáp án C

Lời giải:

Muối NH4HCO3 là muối axit vì gốc HCO3 vẫn có khả năng tạo ion H+.

Bài 3: Muối (NH4)2CO3 khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây không tạo kết tủa?

  1. Ca(OH)2.
  2. MgCl2.
  3. FeSO4.
  4. NaOH.

Đáp án D

Các phương trình phản ứng như sau:

(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O

(NH4)2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NH4Cl

(NH4)2CO3 + FeSO4 → FeCO3↓ + (NH4)2SO4

(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3↑ + 2H2O.

Câu 4: Cho các thí nghiệm sau đều có xúc tác nhiệt độ:

(1). NH4NO2 →

(2). KMnO4 →

(3). NH3 + O2 →

(4). NH4Cl →

(5). (NH4)2CO3 →

(6). AgNO3 →

Số các thí nghiệm tạo ra đơn chất là :

  1. 6
  2. 5
  3. 4
  4. 3

Đáp án C

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất gồm các thí nghiệm (1), (2), (3) và (6) với các phương trình phản ứng như sau:

(1). NH4NO2 → N2 + 2H2O

(2). 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

(3). 4NH3 + O2 → 2N2 + 6H2O

(6). 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2

Bài 5: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là muối nào sau đây:

  1. Na2CO3.
  2. CaCO3.
  3. NH4HCO3.
  4. NH4Cl.

Đáp án C

Muối NH4HCO3 được dùng làm bột nở trong thực phẩm.

Bài 6: Các chất nào dùng để nhận biết 3 dung dịch mất nhãn: NH4Cl; NaNO3, NaCl?

  1. Cu và HCl.
  2. Phenolphtalein và NaOH.
  3. Phenolphtalein; Cu và H2SO4 loãng .
  4. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.

Đáp án D

Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử thì NH4Cl sẽ làm quỳ tím hóa đỏ. Do hiện tượng thủy phân của NH4Cl:

Cho AgNO3 vào 2 dung dịch còn lại thì NaCl tạo kết tủa trắng theo phương trình phản ứng sau:

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

Bài 7: Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?

  1. NNH4Cl → NH3 + HCl
  2. NH4NO3 → NH3 + HNO3
  3. H4NO2 → N2 + 2H2O
  4. NH4HCO3 → NH3 + H2O + CO2

Đáp án B

Phản ứng đúng là:

NH4NO3 → N2O + 2H2O

Bài 8:Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng về muối amoni?

  1. Tất cả muối amoni tan trong nước.
  2. Muối amoni kém bền với nhiệt.
  3. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.
  4. Dung dịch của các muối amoni luôn có môi trường bazơ.

Đáp án D

Dung dịch muối Amoni thường có môi trường axit NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+

Bài 9: Nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 thu được bao nhiêu lít khí N2 ở đktc?

  1. 0,56 lít.
  2. 5,60 lít.
  3. 1,12 lít.
  4. 11,20 lít.

Đáp án B

Lời giải:

Phản ứng hóa học như sau:

NH4NO2 → N2 + 2H2O

Số mol của NH4NO2 là: nNH4NO2 = 16/64 = 0.25 mol

Theo phương trình hóa học: nN2 = nNH4NO2 = 0.25 mol

Thể tích khí N2 thu được là: V = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít

Bài 10: Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M cùng với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là bao nhiêu?

  1. 22,4 lít.
  2. 13,44 lít.
  3. 8,96 lít.
  4. 1,12 lít.

Đáp án C

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

NaNO2 + NH4Cl → N2 + NaCl + 2H2O

Số mol NaNO2 là: nNaNO2 = 2 x 0.3 = 0.6 mol

Số mol NH4Cl là: nNH4Cl = 2 x 0.2 = 0.4 mol

Theo phương trình phản ứng thì NH4Cl sẽ phản ứng hết, NaNO2 dư.

Số mol khí N2 là: nN2 = nNH4Cl = 0.4 mol

Thể tích khí N2 là: V = 0.4 x 22.4 = 8.96 lít

Trên đây là những thông tin cơ bản về phản ứng NH4Cl + NaOH. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phản ứng NH4Cl NaOH và vận dụng kiến thức hiệu quả trong học tập và công việc.

This post was last modified on Tháng mười một 13, 2024 4:42 chiều