Lịch âm hôm nay ngày 15/7/2023, âm lịch hôm nay 15/7; Lịch vạn niên

Xem Lịch âm hôm nay ngày 15/7/2023, tra ngày âm lịch hôm nay 15/7; Lịch vạn niên 15/7/2023. Tham khảo lịch âm hôm nay ngày 15/7/2023 dành cho doanh nhân.
Lịch âm hôm nay ngày 15/7/2023, âm lịch hôm nay 15/7; Lịch vạn niên 15/7/2023; ngày tốt hôm nay
Lịch âm hôm nay ngày 15/7/2023, tức là ngày 28/5 (âm lịch).

Hôm nay ngày gì? ngày hôm nay có tốt không? giờ hoàng đạo hôm nay, giờ đẹp hôm nay, giờ tốt hôm nay, coi ngày tốt xấu hôm nay, ngày hôm nay tốt hay xấu, hôm nay là ngày gì?... là những câu hỏi mà Lịch âm hôm nay, Lịch Vạn Niên thường xuyên nhận được. Hi vọng, với những thông tin cung cấp dưới sẽ đã phần nào giúp bạn đọc tìm được câu trả lời cho riêng mình. Chúc các bạn một ngày Vạn sự An lành!

Lịch âm hôm nay ngày 15/7/2023, âm lịch hôm nay 15/7; Lịch vạn niên 15/7/2023; ngày tốt hôm nay

Lịch âm hôm nay ngày 28/5, việc nên làm là xây dựng, sửa chữa nhà, cưới hỏi, khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu.

Thông tin chung về lịch âm hôm nay ngày 15/7/2023

Dương lịch: Ngày 15 tháng 07 năm 2023 (Thứ Bảy)

Âm lịch: 28/5/2023

Ngày: Giáp Tuất

Tiết khí: Tiểu Thử

Vậy hôm nay ngày 15 tháng 7 năm 2023 là ngày tốt hay xấu?

Ngày Giáp Tuất - Ngày Phạt Nhật (Đại Hung) - Dương Mộc khắc Dương Thổ: Là ngày có Thiên Can khắc với Địa Chi nên rất xấu. Nếu tiến hành công việc sẽ có nhiều trở ngại, mọi việc tốn công sức, khó thành. Vì vậy nên tránh làm những việc lớn.

Việc nên và không nên làm hôm nay ngày 15/7/2023

Việc nên làm: Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu.

Việc không nên làm: Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng - Tế lễ, chữa bệnh - Kiện tụng, tranh chấp - Nhập trạch, chuyển về nhà mới.

Giờ tốt, giờ xấu theo âm lịch hôm nay ngày 15/7/2023

Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt)

- Giờ Bính Dần (3h-5h): Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.

- Giờ Mậu Thìn (7h-9h):): Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.

- Giờ Kỷ Tị (9h-11h): Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.

- Giờ Nhâm Thân (15h-17h): Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.

- Giờ Quý Dậu (17h-19h): Là giờ hoàng đạo Kim đường. Hanh thông mọi việc.

- Giờ Ất Hợi (21h-23h): Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.

Giờ Hắc đạo (Giờ xấu)

- Giờ Giáp Tý (23h-1h): Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).

- Giờ Ất Sửu (1h-3h): Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.

- Giờ Đinh Mão (5h-7h): Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.

- Giờ Canh Thân Canh Ngọ (11h-13h): Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.

- Giờ Tân Mùi (13h-15h): Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các việc tranh cãi, kiện tụng.

- Giờ Giáp Tuất (19h-21h): Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.

Sao tốt, sao xấu hôm nay ngày 15/7/2023

Sao tốt:

- Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc.

- Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, làm phúc, cưới hỏi, giá thú, xuất hành.

- Tam Hợp: Tốt cho mọi việc.

Sao xấu:

- Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc.

- Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc.

- Quỷ khốc: Xấu với cúng bái tế tự, mai táng.

Tuổi hợp và tuổi xung khắc với ngày hôm nay 15/7/2023

Tuổi hợp với ngày: Tam hợp: Dần, Ngọ; Lục hợp: Mão

Tuổi xung ngày: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất.

Tuổi xung tháng: Bính Tý, Giáp Tý.

Xuất hành hôm nay ngày 15/7/2023

Ngày xuất hành: Là ngày Thiên Tài - Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.

Hướng xuất hành: Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành:

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Lịch âm (hay lịch ta/ nông lịch trong tiếng Việt) là cách tính lịch dựa và sự chu kỳ chuyển động của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất. Mặt Trăng chuyển động một vòng quanh Trái Đất được tính là một tháng. Người ta ấn định mỗi tháng sẽ có 29 hoặc 30 ngày, mỗi năm gồm có 12 tháng tương ứng với 12 tháng mặt trăng. Nếu là năm nhuận thì sẽ có 13 tháng, một tháng âm lịch thường có tổng cộng 29 hoặc 30 ngày.

Đây là cách tính lịch của phương Đông từ xa xưa, gắn liền với nông nghiệp, mùa vụ. Câu đồng dao: "mười rằm trăng náu mười sáu trăng treo" thể hiện cách tính lịch của người xưa bằng cách quan sát theo quy luật của trăng, trăng ngày mùng 10 thường bị mây che, không sáng còn trăng ngày 16 âm lịch hàng tháng tròn và sáng treo trên trời.

Cách tính lịch âm khác với Dương lịch (hay còn gọi là Công lịch do xuất phát từ Công giáo phương Tây, lấy năm đầu tiên của Công nguyên tương truyền là năm chúa Giê-su ra đời). Đây là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời (Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời được tính là một năm). Mỗi năm âm lịch thường ngắn hơn năm dương lịch khoảng 11 đến 12 ngày và sau khoảng 33 đến 34 năm thì 2 lịch này lại khớp với nhau. Từ đó phân ra ngày âm lịch và ngày dương lịch hay còn gọi là lịch âm và lịch dương. Ngày nay để thuận tiện cho việc giao lưu, trao đổi, các quốc gia đều sử dụng Công lịch.

(*) Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, chiêm nghiệm.

Trần Thu Uyên

Hợp tác truyền thông, quảng cáo (0566.228.797)