Lời giải sgk Địa Lí 11 Bài 5:
-
(Chân trời sáng tạo) Giải Địa Lí 11 Bài 5: Một số tổ chức khu vực và quốc tế
Xem lời giải
-
(Kết nối tri thức) Giải Địa Lí 11 Bài 5: Thực hành viết báo cáo về đặc điểm và biểu hiện của nền kinh tế tri thức
Xem lời giải
-
(Cánh diều) Giải Địa Lí 11 Bài 5: Một số vấn đề an ninh toàn cầu
Xem lời giải
Dưới đây là bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 chọn lọc, có đáp án. Bộ trắc nghiệm được biên soạn theo từng tiết học giúp học sinh dễ dàng ôn luyện theo chủ điểm kiến thức Địa Lí 11 tương ứng.
100 câu trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 có đáp án hay nhất
- (mới) Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 1 năm 2023 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 1: Một số vấn đề của châu Phi (phần 1)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 1: Một số vấn đề của châu Phi (phần 2)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 1: Một số vấn đề của châu Phi (phần 3)
- (mới) Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 2 năm 2023 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh (phần 1)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh (phần 2)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh (phần 3)
- (mới) Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 3 năm 2023 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 3: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (phần 1)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 3: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (phần 2)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 3: Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (phần 3)
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 1
Câu 1. Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do
A. Địa hình cao
B. Khí hậu khô nóng.
C. Hình dạng khối lớn
D. Các dòng biển lạnh chạy ven bờ.
Câu 2. Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?
A. Khoáng sản và thủy sản
B. Khoáng sản và rừng
C. Rừng và thủy sản.
D. Đất và thủy sản.
Câu 3. Đất đai ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc ở châu Phi, nhiều nơi bị hoang mạc hóa là do
A. Khí hậu khô hạn.
B. Quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh.
C. Rừng bị khai phá quá mức.
D. Quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ.
Câu 4. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là
A. Mở rộng mô hình sản xuất quảng canh.
B. Khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt.
C. Tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn.
D. Áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn.
Câu 5. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã
A. Mang lại lợi nhuận cho các nước có tài nguyên.
B. Mang lại lợi nhuận cao cho người lao động.
C. Mang lại lợi nhuận cao cho các công ty tư bản nước ngoài.
D. Mang lại lợi nhuận cho một nhóm người lao động.
Câu 6. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã
A. Nhanh chóng tàn phá môi trường.
B. Làm tăng diện tích đất trồng trọt.
C. Giữ được nguồn nước ngầm.
D. Thúc đẩy nhanh quá trình phong hóa đất.
Câu 7. Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do
A. Tỉ suất tử thô rất thấp
B. Quy mô dân số đông nhất thế giới
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao
D. Tỉ suất gia tăng cơ giới lớn
Câu 8. Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là
A. Cạn kiệt tài nguyên , thiếu lực lượng lao động
B. Già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp
C. Trình độ dân chí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột
D. Các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động
Câu 9. Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phá triển của châu Phi là
A. Không có tài nguyên khoáng sản
B. Hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân
C. Dân số già, số lượng lao động ít
D. Tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác nhiều.
Câu 10. Cho bảng số liệu:
Xem thêm : Xuýt xoa 5 quán mì cay quận 1 ‘cực gây nghiện’ – Digifood
Tuổi thọ trung bình của các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014
(Đơn vị: tuổi)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Dân số thế giới có tuổi thọ trung bình không biến động
B. Dân số châu Phi có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới
C. Tuổi họ trung bình của châu Phi tăng chậm hơn châu Âu
D. Dân số tuổi thọ trung bình của các châu lục có tuổi thọ trung bình là như nhau
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 2
Câu 1. Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh vì
A. Có diện tích rộng lớn
B. Có đường Xích đạo chạy qua gần giữa khu vực
C. Bao quanh là các biển và đại dương
D. Có đường chí tuyến Nam chạy qua
Câu 2. Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào?
A. Vùng núi An-đét
B. Đồng bằng A-ma-dôn
C. Đồng bằng La Pla-ta
D. Đồng bằng Pam-pa
Câu 3. Khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La tinh là
A. Quặng kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu
B. Khoáng sản phi kim loại
C. Vật liệu xây dựng
D. Đất chịu lửa, đá vôi
Câu 4. Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phá triển chăn nuôi dại gia súc là do
A. Có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh
B. Có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm
C. Ngành công nghiệp chế biến phát triển
D. Nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào
Câu 5. Nhân tố quan trọng làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới là
A. Thị trường tiêu thụ
B. Có nhiều loại đất khác nhau
C. Có nhiều cao nguyên
D. Có khí hậu nhiệt đới
Câu 6. Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho
A. Đại bộ phận dân cư
B. Người da den nhập cư
C. Các nhà tư bản, các chủ trang trại
D. Người dân bản địa (người Anh-điêng)
Câu 7. Dân cư nhiều nước Mĩ La tinh còn nghèo đói không phải là do
A. Tình hình chính trị không ổn định
B. Hạn chế về điều kiện tự nhiên và nguồn lao động
C. Phụ thuộc vào các công ti tư bản nước ngoài
D. Phần lớn người dân không có đất canh tác
Câu 8. Ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do
A. Cải cách ruộng đất không triệt để
B. Không ban hành chính sách cải cách ruộng đất
C. Người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp
D. Người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại
Câu 9. Mĩ La tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (năm 2013, gần 70%), nguyên nhân chủ yếu là do
A. Chiến tranh ở các vùng nông thôn
B. Công nghiệp phá triển với tốc độ nhanh
C. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm
D. Điều kiện sống ở thành phố của Mĩ La tinh rất thuận lợi
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phá triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?
A. Chính trị không ổn định
Xem thêm : Cách làm mặt nạ Nha Đam dầu Dừa dưỡng da mặt, căng da mặt tốt nhất
B. Cạn kiệt dần tài nguyên
C. Thiếu lực lượng lao động
D. Thiên tai xảy ra nhiều
Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 5 Tiết 3
Câu 1. Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?
A. Giáp với nhiều biển và đại dương
B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á , Âu, Phi
C. Có đường chí tuyến chạy qua
D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới
Câu 2. Nguồn tài nguyên quan trọng nhấ ở khu vực Tây Nam Á là
A. Than và uranium
B. Dầu mỏ và khí tự nhiên
C. Sắt và dầu mỏ
D. Đồng và kim cương
Câu 3. Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở
A. Ven biển Đỏ
B. Ven biển Ca-xpi
C. Ven Địa Trung Hải
D. Ven vịnh Péc-xich
Câu 4. Phần lớn dân cư khu vực Tây Nam Á theo
A. Ấn Độ giáo
B. Thiên chúa giáo
C. Phật giáo
D. Hồi giáo
Câu 5. Về mặt tự nhiên, khu vực Tây Nam Á và Trung Á
A. Đều nằm ở vĩ độ rất cao
B. Đều có khí hậu khô hạn, có tiềm năng lớn về dầu mỏ và khí tự nhiên
C. Đều có khí hậu nóng ẩm, giàu tài nguyên rừng.
D. Đều có khí hậu lạnh, giàu tài nguyên thủy sản
Câu 6. Vấn đề có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phát triển ngành trồng trọt ở khu vực Trung Á là
A. Nguồn lao động
B. Bảo vệ rừng
C. Giống cây trồng
D. Giải quyết nước tưới
Câu 7. Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là
A. Đông dân và gia tăng dân số cao
B. Xung độ sắc tộc, tôn giáo và khủng bố
C. Phần lớn dân cư theo đạo Ki-tô
D. Phần lớn dân số sống theo đạo Ki-tô
Câu 8. Tình trạng đói nghèo ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á chủ yếu là do
A. Thiếu hụt nguồn lao động
B. Chiến tranh, xung đột tôn giáo
C. Sự khắc nghiệt của tự nhiên
D. Thiên tai xảy tai thường xuyên
Cho biểu đồ
Biểu đồ thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới năm 2015
Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi 9,10:
Câu 9. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tây Nam Á là khu vực có lượng dầu mỏ khai thác nhiều nhất thế giới
B. Trung Á là khu vực có lượng dầu thô khai thác đứng thứ hai thế giới
C. Tây Âu là khu vực có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất thế giới
D. Nga là nước có lượng dầu thô tiêu dùng ít nhất
Câu 10. Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của khu vực nào nhiều nhất?
A. Tây Nam Á. B. Trung Á
C. Tây Âu D. Đông Á
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11 có đáp án, hay khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 6: Hợp chúng quốc Hoa Kì
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 7: Liên minh Châu Âu
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 8: Liên bang Nga
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 9: Nhật Bản
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
Săn SALE shopee tháng 9:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3
Nguồn: https://blogtinhoc.edu.vn
Danh mục: Blog